Ung thư thường gây kiệt quệ tài chính. Hãy tham gia bảo hiểm điều trị ung thư quốc tế để bảo vệ bạn và gia đình từ hôm nay
LỢI THẾ GLOBAL CANCER CARE

BÁC SỸ, BỆNH VIỆN TỐT NHẤT KHU VỰC
Chuyên gia y khoa của chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn những bác sỹ, bệnh viện điều trị ung thư tốt nhất trong khu vực.

HỖ TRỢ TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
Chuyên viên của chúng tôi sẽ ở bên, hỗ trợ bạn trong suốt quá trình điều trị ung thư (bất kể tại Việt Nam hay nước ngoài).

MỨC BỒI THƯỜNG CAO NHẤT THỊ TRƯỜNG
Mức bồi thường cao nhất trên thị trường (lên đến 54 tỷ VND). Hợp đồng có thể gia hạn bảo hiểm kể cả khi bạn mắc bệnh ung thư.
CLIP RA MẮT SẢN PHẨM GLOBAL CANCER CARE
Các chương trình bảo hiểm
Đa dạng, hấp dẫn với nhiều lựa chọn phù hợp với mọi đối tượng khách hàng.
CHƯƠNG TRÌNH A
- Hạn mức năm: 2.400.000.000VNĐ
- Hạn mức trọn đời: 7.200.000.000VNĐ
- Phí trung bình từ 4.000.000VNĐ
CHƯƠNG TRÌNH B
- Hạn mức năm: 6.000.000.000VNĐ
- Hạn mức trọn đời: 18.000.000.000VNĐ
- Phí trung bình từ 5.900.000VNĐ
CHƯƠNG TRÌNH C
- Hạn mức năm: 12.000.000.000VNĐ
- Hạn mức trọn đời: 36.000.000.000VNĐ
- Phí trung bình từ 6.100.000VNĐ
CHƯƠNG TRÌNH D
- Hạn mức năm: 18.000.000.000VNĐ
- Hạn mức trọn đời: 54.000.000.000VNĐ
- Phí trung bình từ 7.200.000VNĐ
Bạn có thể xem thông tin chi tiết quyền lợi bằng cách bấm vào tên quyền lợi có thể hiện dấu
CHƯƠNG TRÌNH A
CHƯƠNG TRÌNH B
CHƯƠNG TRÌNH C
CHƯƠNG TRÌNH D
Giới hạn bảo hiểm năm (VND)
2.400.000.000
6.000.000.000
12.000.000.000
18.000.000.000
Giới hạn bảo hiểm trọn đời (VND)
7.200.000.000
18.000.000.000
36.000.000.000
54.000.000.000
Thời gian chờ
180 ngày
180 ngày
180 ngày
180 ngày
ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
Giường và phòng
Phòng đơn tiêu chuẩn
Phòng đơn tiêu chuẩn
Phòng đơn tiêu chuẩn
Phòng đơn tiêu chuẩn
Bác sĩ/Chuyên gia thăm khám khi cần thiết và phù hợp trong khi Người được bảo hiểm là bệnh nhân trong bệnh viện
Chi phí y tá chăm sóc, thuốc men và băng gạc: Bao gồm chi phí chăm sóc và chi phí thuốc men.
Truyền máu, huyết tương, thuốc tăng huyết tương và tất cả các xét nghiệm, thành phần, thiết bị và dịch vụ liên quan.
Chi phí kiểm tra chẩn đoán X-quang, chụp MRI, quét CAT và quét PET.
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
Xạ trị được thực hiện bởi bác sĩ của chuyên khoa xạ trị hoặc y tá/kỹ thuật viên có trình độ dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ/bác sĩ chuyên khoa xạ trị đã được cấp phép hành nghề.
Điều trị hô hấp được thực hiện bởi bác sĩ hoặc nhà trị liệu được cấp giấy phép hành nghề.
Hóa trị
Phẫu thuật tái tạo
Dịch vụ xe cấp cứu nội địa
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
Chi phí ngoại trú điều trị Ung thư hóa trị, xạ trị, liệu pháp hormone và thuốc kê theo toa.
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
100% số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường và đồng bảo hiểm
Điều trị trước nhập viện
Chi trả các chi phí phát sinh cho việc tư vấn, kê toa, chẩn đoán trong số ngày được chỉ định trước khi điều trị nội trú hoặc điều trị trong ngày và các khoản phí đó là cần thiết để xác định Người được bảo hiểm có nên nhập viện hay không
Giới hạn 90 ngày
Giới hạn 90 ngày
Giới hạn 90 ngày
Giới hạn 90 ngày
Điều trị sau nhập viện
Chi trả các chi phí cho việc tư vấn và điều trị sau khi điều trị nội trú hoặc phẫu thuật trong ngày được thực hiện bởi bác sĩ điều trị nội trú hoặc bác sĩ y kha được chỉ định với điều kiện tư vấn hoặc điều trị này diễn ra trong số ngày được chỉ định tính từ khi Người được bảo hiểm xuất viện sau khi điều trị nội trú hoặc điều trị trong ngày.
Giới hạn 90 ngày
Giới hạn 90 ngày
Giới hạn 90 ngày
Giới hạn 90 ngày
LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
UNG THƯ TRÚNG ĐÍCH
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Quyền lợi này đề cập đến tất cả các loại phương pháp điều trị ung thư tác động vào các gen ung thư cụ thể, protein hoặc môi trường mô có đóng góp vào sự phát triển và tồn tại của ung thư. Các phương pháp này bao gồm nhưng không giới hạn liệu pháp miễn dịch như liệu pháp tế bào T mang thụ thể kháng nguyên dạng khảm (Chimeric Antigen Receptors, CAR-T), liệu pháp hormone, điều hòa sự biểu hiện gen (thay đổi cách biểu hiện gen từ tế bào ung thư được dịch mã), gây ức chế chết rụng tế bào (gây ra tế bào ung thư trải qua quá trình chết tế bào bình thường) hoặc điều trị tế bào trúng đích.
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
LIỆU PHÁP PROTON HẠT NẶNG
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Liệu pháp Proton ion hạt nặng
Liệu pháp Proton ion hạt nặng chỉ được sử dụng cho các tình huống:
-Ung thư hệ thần kinh trung ương – CNS (não & tủy sống) hoặc ung thư thể rắn ác tính cho Người được bảo hiểm < 21 tuổi.
– U nguyên sống (Chordomas) hoặc U xương sụn (chondrosarcomas) (loại ung thư cột sống) nằm ở phần đáy so hoặc cột sống cổ (xương cô) chưa lan rộng (di căn).
– Ung thư mống mắt, mí mắt hoặc hắc mạc (u ác tính) chưa lan rộng (di căn).
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
Giới hạn
VND 1.200.000.000/năm
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
VÀ CHI PHÍ LƯU TRÚ
Giới hạn
VND 240.000.000/năm
Giới hạn
VND 480.000.000/năm
Giới hạn
VND 480.000.000/năm
Giới hạn
VND 720.000.000/năm
Giới hạn bảo hiểm năm cho vận chuyển và lưu trú (VND)
240.000.000
480.000.000
480.000.000
720.000.000
Chi phí vận chuyển từ quốc gia cư trú đến nước điều trị (khứ hồi)
Vé máy bay / Vé tàu hỏa – Hạng phổ thông
Vé máy bay / Vé tàu hỏa – Hạng phổ thông
Vé máy bay / Vé tàu hỏa – Hạng phổ thông
Vé máy bay / Vé tàu hỏa – Hạng thương gia
Chi phí lưu trú (Giới hạn khách sạn tiêu chuẩn 4 sao)
– Chi phí cho Người được bảo hiểm và một người đồng hành trong suốt chuyến đi điều trị bệnh được bảo hiểm.
– Thời gian lưu trú tối đa hàng năm trong khi được điều trị.
– Chi phí của các chuyến đi trong nước không được bảo hiểm.
100% Số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường.
Thời gian lưu trú tối đa (30 ngày)
100% Số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường.
Thời gian lưu trú tối đa (30 ngày)
100% Số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường.
Thời gian lưu trú tối đa (30 ngày)
100% Số tiền bảo hiểm sau khi áp dụng mức miễn thường.
Thời gian lưu trú tối đa (60 ngày)
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
VÀ DÀNH CHO NGƯỜI VIỆT NAM
Đội ngũ chuyên gia của của chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn, tư vấn, hỗ trợ bạn trong suốt quá trình điều trị.
Chi trả chi phí di chuyển, lưu trú cho bạn và một người thân đồng hành trong trường hợp điều trị ung thư tại nước ngoài.
TÌM HIỂU THÊM VỀ SẢN PHẨM
Khi nào bạn được chi trả ?
Khi bạn đã mua bảo hiểm Điều trị Ung thư Quốc tế Global Cancer Care và đã đáp ứng điều kiện thời gian chờ 180 ngày, bạn sẽ được chi trả nếu không may bị chẩn đoán mắc bất kì khối u ác tính nào mà không được phân loại như hoặc thuộc về bất kì trường hợp nào dưới đây:
- Loạn sản cổ tử cung, CIN-1, CIN-2 và CIN-3, tổn thương tế bào biểu mô vảy mức độ thấp và mức độ cao.
- Tân sinh trong biểu mô tuyến tiền liệt (PIN).
- Tân sinh trong biểu mô âm hộ (VIN).
- Ung thư tế bào hắc tố tại chỗ và tất cả ung thư biểu mô da không phải là ung thư tế bào hắc tố.
- Bất kỳ tổn thương hoặc khối u nào được mô tả về mặt mô học là không xâm lấn, lành tính, loạn sản, tiền ác tính, u giáp biên ác tính, hoặc nghi ngờ tiềm ẩn ác tính.
- Ung thư biểu mô đường tiết niệu không xâm lấn (giai đoạn TaN0M0).
- Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho (CLL) theo hệ thống phân loại RAI giai đoạn 0 hoặc thấp hơn
- Tất cả các u mô đệm đường tiêu hóa được đánh giá theo mô bệnh học là ở giai đoạn T1N0M0 (theo Hệ thống xác định giai đoạn ung thư TNM) hoặc thấp hơn với số lượng phân bào nhỏ hơn hoặc bằng 5/50 HPFs, tuy nhiên trong trường hợp điều trị bằng phẫu thuật hoặc hóa trị liệu hoặc liệu pháp điều trị ung thư trúng đích hoặc liệu pháp miễn dịch Công ty bảo hiểm sẽ chi trả.
- Tất cả các khối u ở người nhiễm (HIV)
Tôi được chi trả những chi phí gì ?
Chúng tôi sẽ chi trả các chi phí y tế cần thiết và hợp lý để điều trị ung thư. Ngoài ra, chúng tôi sẽ thanh toán thêm chi phí di chuyển, lưu trú cho bạn và một người thân đồng hành trong suốt hành trình điều trị ung thư ngoài Việt Nam. Để biết thêm chi tiết về các quyền lợi được chi trả, bạn vui lòng tham khảo bảng quyền lợi bảo hiểm trong brochure sản phẩm tại mục tiếp theo.

ĐIỀN THÔNG TIN ĐỂ MUA BẢO HIỂM
THÊM THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH
LƯU THÔNG TIN
